Đây là danh sách giám mục người Việt (xếp theo thứ tự thời gian được tấn phong)
STT
|
Tên thánh - Họ và tên
|
Ngày được bổ nhiệm
|
Khẩu hiệu
|
Cai quản giáo phận
| ||
1
|
11/06/1933
|
"Hãy châm rễ sâu trong dân ta chọn"
| ||||
2
|
29/06/1935
|
"Kiên nhẫn giảng dạy"
| ||||
3
|
04/05/1938
|
"Chiến sĩ Chúa Kitô"
| ||||
4
|
03/12/1940
|
"Lạy Chúa, con yêu mến Chúa"
| ||||
5
|
29/10/1945
|
"Tiếng kêu trên rừng vắng"
| ||||
6
|
04/08/1950
|
"Vâng lời thầy con thả lưới"
| ||||
7
|
15/08/1950
|
"Hãy theo Thầy"
| ||||
8
|
03/09/1950
|
"Tôi sẽ rao truyền danh Chúa cho các anh em tôi"
| ||||
9
|
16/09/1951
|
"Hãy dọn đường Chúa"
| ||||
10
|
19/03/1953
|
"Xin Thánh hoá chúng trong sự thật"
| ||||
11
|
30/11/1955
|
"Rao giảng chúa Giêsu chịu đóng đinh"
| ||||
12
|
30/11/1955
|
"Hãy đi rao giảng"
| ||||
13
|
07/02/1956
|
"Chiến thắng trong bác ái"
| ||||
14
|
26/04/1959
|
"Yêu thương không giả dối"
| ||||
15
|
05/03/1960
|
"Theo Chúa trong mọi trường hợp"
| ||||
16
|
25/03/1960
|
"Lính tốt của Chúa Kitô"
| ||||
17
|
23/04/1960
|
"Ðức tin - Bình an"
| ||||
18
|
10/11/1960
|
"Ðến với Chúa Giêsu nhờ Mẹ Maria"
| ||||
19
|
22/01/1961
|
"Trong công việc và chân lý"
| ||||
20
|
22/01/1961
|
"Chúa trong anh chị em"
| ||||
21
|
22/01/1961
|
"Phần rỗi trong Thánh Giá"
| ||||
22
|
22/01/1961
|
"Nên mọi sự cho mọi người"
| ||||
23
|
15/03/1963
|
"Lẽ sống của tôi là Ðức Kitô"
| ||||
24
|
02/06/1963
|
"Thương yêu - Vui mừng - Bình an"
| ||||
25
|
15/08/1963
|
"Tôi tin vào tình yêu Thiên Chúa"
| ||||
26
|
13/02/1964
|
"Chúc tụng Chúa"
| ||||
27
|
05/05/1965
|
"Hãy nâng tâm hồn lên"
| ||||
28
|
06/01/1966
|
"Ơn Chúa ở cùng tôi"
| ||||
29
|
06/01/1966
|
"Bác ái độ lượng"
| ||||
30
|
09/01/1966
|
"Hãy giết và ăn"
| ||||
31
|
24/06/1967
|
"Vui mừng và hi vọng"
| ||||
32
|
15/08/1967
|
"Ngài cần phải lớn lên, còn tôi thì nhỏ lại"
| ||||
33
|
12/09/1968
|
"Yêu thương và lao khổ"
| ||||
34
|
12/03/1971
|
"Vâng lời Thầy con thả lưới"
| ||||
35
|
11/08/1974
|
"Trong Ngài, con hằng hi vọng"
| ||||
36
|
11/08/1974
|
"Thiên chúa là Tình yêu"
| ||||
37
|
11/08/1974
|
"Hoà bình Chúa Kitô trong vương quốc Ngài"
| ||||
38
|
17/03/1975
|
"Chân lý trong bác ái"
| ||||
39
|
27/03/1975
|
"Tôi tớ mọi người"
| ||||
40
|
05/04/1975
|
"Trong tinh thần và chân lý"
| ||||
41
|
01/05/1975
|
"Giới luật mới"
| ||||
42
|
06/06/1975
|
"Ðể phục vụ"
| ||||
43
|
06/06/1975
|
"Chính nhờ Ngài, với Ngài, và trong Ngài"
| ||||
44
|
10/06/1975
|
"Vui mừng trong Thánh giá Chúa Kitô"
| ||||
45
|
22/06/1975
|
"Khi con trở lại, hãy làm vững tin anh em con"
| ||||
46
|
29/06/1975
|
"Mẹ Maria, hi vọng của chúng ta"
| ||||
47
|
16/07/1975
|
"Phục vụ Chúa trong hân hoan"
| ||||
48
|
15/08/1975
|
"Hãy tỉnh thức và cầu nguyện"
| ||||
49
|
07/09/1975
|
"Cho muôn dân được sống"
| ||||
50
|
22/02/1976
|
"Trong bình an"
| ||||
51
|
30/03/1976
|
"Hiền lành và khiêm nhường trong lòng"
| ||||
52
|
14/11/1976
|
"Xin Vâng ý Cha"
| ||||
53
|
24/04/1977
|
"Xin Vâng"
| ||||
54
|
02/02/1978
|
"Yêu thương không giả dối"
| ||||
55
|
18/02/1979
|
"Hãy ra khơi"
| ||||
56
|
04/03/1979
|
"Xin cho con say mê Thánh Giá"
| ||||
57
|
08/08/1979
|
"Lạy Cha, xin vâng ý Cha"
| ||||
58
|
08/12/1979
|
"Này là Mẹ con"
| ||||
59
|
22/04/1981
|
"Chân lý trong tình thương"
| ||||
60
|
15/08/1981
|
"Chúa giàu lòng thương xót"
| ||||
61
|
22/11/1981
|
"Ngài yêu tôi"
| ||||
62
|
10/10/1982
|
"Kiên nhẫn thắng mọi sự"
| ||||
63
|
16/12/1988
|
"Vâng lời và bình an"
| ||||
64
|
25/01/1989
|
"Xin cho chúng hiệp nhất"
| ||||
65
|
11/04/1991
|
"Các con hãy nên chứng nhân của Thầy"
| ||||
66
|
03/12/1991
|
"Ngài phải lớn lên"
| ||||
67
|
07/5/1992
|
"Hiền lành và khiêm nhượng"
| ||||
68
|
19/11/1992
|
"Cùng chịu đóng đinh vào Thập giá Ðức Kitô"
| ||||
69
|
11/08/1993
|
"Như Thầy yêu thương"
| ||||
70
|
15/08/1994
|
"Xin vâng ý Chúa"
| ||||
71
|
17/06/1997
|
"Ðạt tới người mới"
| ||||
72
|
18/06/1997
|
"Hiền lành và khiêm nhường"
| ||||
73
|
06/01/1999
|
"Yêu rồi làm"
| ||||
74
|
20/05/1999
|
"Chúa là nguồn vui của con"
| ||||
75
|
29/06/1999
|
"Chạnh lòng thương"
| ||||
76
|
29/06/1999
|
"Ðể tất cả nên một"
| ||||
77
|
12/08/1999
|
"Thưa Thầy, Thầy biết con yêu mến Thầy"
| ||||
78
|
30/06/2000
|
"Khiêm tốn phục vụ"
| ||||
79
|
15/08/2000
|
"Hành trình trong đức ái"
| ||||
80
|
08/08/2001
|
"Người bảo sao thì cứ làm vậy"
| ||||
81
|
11/08/2001
|
"Tin Mừng cho người nghèo khó"
| ||||
82
|
17/08/2001
|
"Tình yêu Chúa Kitô thúc bách tôi"
| ||||
83
|
02/01/2003
|
"Phục Vụ Trong Niềm Vui Và Hy Vọng"
| ||||
84
|
06/01/2003
|
"Hãy đi rao giảng cho muôn dân"
|
Sứ thần Tòa thánh
| |||
85
|
18/02/2003
|
"Ðến với muôn dân"
| ||||
86
|
11/06/2003
|
"Anh em không còn là người xa lạ"
|
Orange, Hoa Kỳ
| |||
87
|
28/08/2003
|
"Cha chúng con"
| ||||
88
|
01/10/2003
|
"Xin vâng"
| ||||
89
|
04/08/2004
|
"Xin cho họ nên một"
| ||||
90
|
11/11/2004
|
"Tất cả vì tình yêu Ðức Kitô"
| ||||
91
|
07/04/2005
|
"Như một người phục vụ"
| ||||
92
|
15/12/2005
|
"Ngài đã yêu thương họ đến cùng"
| ||||
93
|
18/01/2006
|
"Hãy cho tôi các linh hồn"
| ||||
94
|
13/05/2006
|
"Trời mới đất mới"
| ||||
95
|
03/12/2007
|
"Ðến với muôn dân"
| ||||
96
|
04/08/2008
|
"Tình thương và sự sống"
| ||||
97
|
15/10/2008
|
"Hãy theo Thầy"
| ||||
98
|
15/10/2008
|
"Phục vụ trong Đức Ái"
| ||||
99
|
21/02/2009
|
"Hãy bước theo Thần khí"
| ||||
100
|
25/07/2009
|
"Hiệp thông - phục vụ"
| ||||
101
|
25/07/2009
|
"Ngài yêu đến cùng"
| ||||
102
|
06/11/2009
|
“Thầy Ở Cùng Các Con”
|
Toronto, Canada
| |||
103
|
31/12/2009
|
"Tình yêu Ðức Kitô thúc bách chúng tôi"
| ||||
104
|
29/03/2010
|
“Sự thật trong yêu thương”
| ||||
105
|
13/05/2010
|
"Sự thật và tình yêu"
| ||||
106
|
14/03/2011
|
"Ngài phải lớn lên"
| ||||
107
|
20/05/2011
|
“Hãy ra khơi”
|
Melbourne, Úc
| |||
108
|
28/02/2013
|
“Này Là Mình Thầy”
| ||||
109
|
15/06/2013
|
| ||||
110
|
15/06/2013
|
"Mang vào mình mùi chiên"
|
Danh sách Hồng y Việt Nam
1. Giuse Maria Trịnh Như Khuê (11 tháng 12, 1898 – 27 tháng 11, 1978), Hồng y đầu tiên của Việt Nam, được phong ngày 24 tháng 5 năm 1976
2. Giuse Maria Trịnh Văn Căn (19 tháng 3, 1921 – 18 tháng 5, 1990), được phong ngày 16 tháng 5 năm 1979
3. Phaolô Giuse Phạm Đình Tụng (20 tháng 5, 1919 – 22 tháng 2, 2009), được phong ngày 26 tháng 11 năm 1994
4. Phanxicô Xaviê Nguyễn Văn Thuận (17 tháng 4, 1928 - 16 tháng 9, 2002), được phong ngày 21 tháng 2 năm 2001
5. Gioan Baotixita Phạm Minh Mẫn (sinh: 5 tháng 3 năm 1934), được phong ngày 20 tháng 10 năm 2003
Không có nhận xét nào :
Đăng nhận xét